HỌC TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HỆ THỐNG CÂN BẰNG ĐIỆN TỬ Ô TÔ (PHẦN 15) - Tài Liệu Tin Học Văn Phòng

Latest

Thứ Năm, 23 tháng 8, 2018

HỌC TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HỆ THỐNG CÂN BẰNG ĐIỆN TỬ Ô TÔ (PHẦN 15)


Hệ thống cân bằng điện tử hay có tên tiếng anh là Electronic Stability Program – ESP, nó được phát minh và ứng dụng trực tiếp trên ô tô với công dụng là tăng tính ổn định và giảm thiểu tối đa khả năng xảy ra tai nạn khi chúng ta đang lưu hành trên đường.


TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HỆ THỐNG CÂN BẰNG ĐIỆN TỬ ESP TRÊN Ô TÔ



Về nguyên lý hoạt động của hệ thống ESP thì cũng khá đơn giản như sau:

+ Trong quá trình chuyển động, nếu hệ thống ESP trên xe hơi phát hiện được tình trạng xe bắt đầu bị mất lái (thấy rõ nhất là khi vào cua), lúc đó ESP sẽ làm việc bằng cách can thiệp vào hệ thống phanh để giảm ngay vận tốc xe lại.

+ Nhiệm vụ chính của hệ thống ESP được trang bị đó chính là giúp ổn định xe khi phanh, khi xe vào cua và kể cả khi lúc xe mới khởi hành hay tăng tốc. Tuy nhiên, để nắm được quá trình hoạt động của ESP một cách chi tiết nhất, mời các độc giả xem các thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành đối với hệ thống cân bằng điện tử này mà chuyentailieuxehoi chia sẻ nhé!


TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HỆ THỐNG CÂN BẰNG ĐIỆN TỬ Ô TÔ



*** Electronic stability program (ESP): Hệ thống cân bằng điện tử.

1. Hydraulic unit with control electronic unit: Bộ thủy lực điều khiển bằng điện tử.

2. Active brake servo/pressure sensor: Bộ trợ lực phanh chủ động /Cảm biến áp suất.

3. Throttle valve control sensor: Cảm biến van điều khiển bướm ga.

4. Engine control unit (ECU): hộp điều khiển động cơ (ECU).

5. ESP/TC warning lamp and switch: Công tắc và đèn cảnh báo ESP/TC.

6. Steering wheel angle sensor: Cảm biến góc lái.

7. YAW rate and lateral acceleration sensor: Cảm biến gia tốc ngang và cảm biến độ lệch.

8. Wheel speed sensor: Cảm biến tốc độ bánh xe.

9. Electronic acelerater pedal: Chân ga điện tử

10. CAN network TC/Engine Control Unit (ECU): Mạng giao tiếp CAN TC/ hộp điều khiển động cơ (ECU) (TC: Traction Control: hệ thống điều khiển lực kéo).

Nhắc đến ESP người ta còn nhắc tối một trong những hệ thống an toàn tiêu chuẩn nhất trên những dòng xe cao cấp và đang dần phổ biến đối với hầu hết các mẫu xe trên thị trường.

Hoạt động của hệ thống được dựa trên sự liên kết và tích hợp giữa các hệ thống thông minh khác như hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) hay hệ thống chống trượt (ASR hay TCS )… Nhờ vậy mà giúp cho chiếc xe của chúng ta có thể chủ động cải thiện tính ổn định trong hầu hết tình huống và điều kiện chuyển động.



 TIẾNG ANH TỔNG QUAN HỆ THỐNG CÂN BẰNG ĐIỆN TỬ Ô TÔ




1. Overiew of Funtional safety compliant EPS system for compact cars:Tổng quan về hệ thống EPS an toàn tuân thủ chức năng cho chiếc xe nhỏ gọn.

2. Column: Trục vô lăng.

3. Clamp lever: Điều chỉnh độ cao vô lăng.

4. Steering wheel side: Vô lăng lái.

5. Impact absorbring mechanism: Cơ cấu giảm chấn.

6. Compact, lightweight ECU: Hộp ECU điều khiển.

7. Motor: Motor dẫn động.

8. Intermediate shaft: Trục trung gian.

9. Reduction gear: Hộp giảm tốc.

10. Compact torque angle integrated sensor: Cảm biến momen xoắn


…Còn tiếp
Chúc các anh em thành công với những kiến thức được chia sẻ tại đây!

Email: chuyentailieuoto@gmail.com
Tel: 0129 625 7405


thiết kế website xưởng sửa chữa ô tô


>>> Bài viết cùng chủ đề: HỌC TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Ô TÔ

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét