TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HỘP SỐ TRÊN Ô TÔ (PHẦN 10) - Tài Liệu Tin Học Văn Phòng

Latest

Chủ Nhật, 12 tháng 8, 2018

TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HỘP SỐ TRÊN Ô TÔ (PHẦN 10)


Nhờ những ưu điểm vượt trội của hộp số tự động như thuận tiện, dễ lái, không cần dùng nhiều sức khi vận hành ô tô mà ngày càng nhiều chủ xe ưa chuộng loại xe được trang bị hộp số này hơn số tay thông thường.

Tuy nhiên việc hỗ trợ những tính năng kể trên thì người sử dụng phải trả một khoảng tiền đắt hơn các ô tô trang bị số tay, đó là điều hoàn toàn hiển nhiên. Do hộp số tự đồng được chế tạo phức tạp với nhiều bánh răng cùng với đó kéo theo mức tiêu hao nhiên liệu hơn 20 – 30% so với xe số tay.

HỌC TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HỘP SỐ TRÊN Ô TÔ


Chính vì vậy việc bảo dưỡng sửa chữa hộp số tự động cũng trở nên khó khăn hơn nếu các kỹ thuật viên chưa am hiểu hoặc chưa nắm được các thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành trên Ô tô được trang bị số tự động. Nào hãy cùng đội ngũ chuyên tài liệu xe hơi tìm hiểu các thuật ngữ hết sức quan trọng này nhé!


HỌC TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HỘP SỐ TRÊN Ô TÔ



1. Optimised torque converter with double turbine torsional damper and centrifugal pendulum: Tối ưu bộ biến mô với tua-bin kép giảm chấn và con lắc ly tâm.

2. Transmission drive shaft: trục sơ cấp hộp số.

3. Patented nine-stage gear set concept with 4 planetary gear sets and 6 shift elements: bộ bánh răng 9 số với 4 bánh răng hành tinh và 6 cơ cấu sang số đã được cấp bằng sáng chế.

4. Parking interlock gear: bánh răng khóa hộp số (phanh tay).

5. Output to the rear axle: Trục ra hộp số.

6. Actuation parking interlock gear: bộ nhận tín hiệu bánh răng khóa hộp số.

7. Electric auxiliary oil pump: bơm phụ trợ.

8. Fully integrated mechatronic module with control unit and electrohydraulic valve body: bộ cơ điện tử tích hợp đầy đủ bộ điều khiển và can điện tử, thủy lực.

9. Highly efficient vane cell pump in off-axis configurationg:bơm cánh quạt hiệu suất cao.

10. Drive torque from engine: chuyển mômen xoắn từ động cơ.

11. Torque converter lockup clutch: bộ biến mô có khóa ly hợp.



TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HỘP SỐ TRÊN Ô TÔ




1. Oil pump controlling hydraulic supply pressure:bơm kiểm soát áp suất dầu.

2. Shift actuators multiplate clutches and planetary gear assemblies: cơ cấu sang số với khớp ly hợp nhiều đĩa và cụm bánh răng hành trình.

3. Output end – transferring engine torque to drive axle:trục ra hộp số- chuyển momen đến cầu xe.

4. Parking lock: khóa hộp số (phanh tay).

5. Mechanical connection to the selector lever: kết nối cơ khí giữa các đòn bẩy.

6. Control unit comprising solenoid valves, electronics and sensors built into the Sump: bộ điều khiển bao gồm van điện từ, mạch điện và cảm biến đặt ở bầu lọc dầu.

7. Electronics for demand-dependent control of shifting action:mạch điện chuyển tín hiệu hoạt động chuyển số.

8. High-speed solenoid valves for controlling the shift actuators:van điện từ tốc độ cao của cơ cấu kiểm soát sang số.

9. Hydrodynamic torque converter: biến mô thủy lực (bộ chuyển đổi mômen xoắn).

10. Input end-transferring engine torque to the transmission:trục vào hộp số - chuyển mômen từ động cơ đến hộp số.

11. Slip-controled torque converter lock-up clucth with damping elements:bộ biến mô có khóa tua-bin kiểm soát hoạt động trượt để giảm sốc (rung, dao động).

(Còn tiếp)
Chúc các anh em thành công với những kiến thức được chia sẻ tại đây!

Liên hệ Làm Website Cho Garage Oto tại đây:
Email: chuyentailieuoto@gmail.com
Tel: 0129 625 7405


Nơi Làm Website Cho Garage Oto


>>> Học thêm:
Tiếng Anh hệ thống phanh và đèn chiếu sáng trên Ô tô

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét