Hệ thống phân phối khí hay hệ thống lạnh là những hệ thống quan trọng trên Ô tô, riêng về hệ thống phân phối khí có nhiệm vụ điều khiến chính xác các xu pắp trong suốt quá trình hoạt động của động cơ Ô tô.
Còn về hệ thống lạnh có nhiệm vụ làm mát mang lại sự tiện nghi cho người sử dụng. Chúng ta hãy cùng Kien Thuc Oto tìm hiểu tiếng anh chuyên ngành các bộ phận hết sức quan trọng này nhé!
Tiếng Anh chuyên ngành hệ thống túi khí trên Ô tô
Front passenger’s airbag: túi khí ghế phụ phía trước
Gold-plated electrical connectors: jack kết nối tín hiệu mạ vàng chống nhiễu
SRS unit: hộp điều khiển túi khí
G-sensor: cảm biến gia tốc
Cable reel: cụm cáp xoắn
Under-dash fuse: hộp cầu chì dưới vô lăng
Front seat belt tensioner: cuộn dây đai an toàn ghế trước
Driver airbag: túi khí ghế tài xế
Tiếng Anh Ô tô hệ thống phân phối khí
Cam: vấu vam
Camshaft: trục cam
Camshaft sprocket: bánh răng cam
Valve spring: lò xo xú páp
Bucket tappet: con đội / mút xoa xú-páp
Tensioner: Tăng sên cam tự động
Transfer sprocket: bánh răng chuyển đổi
Crankshaft sprocket: bánh răng trục khuỷu
Intake valve: xú-páp nạp
Exhaust valve: xú-páp xả
HỆ THỐNG CAM DOHC
Intake: đường nạp
Exhaust: đường xả
Valve: xú páp
Seal: Phốt gít
Spring: lò xo
Upper plate: đĩa đậy lò xò
Collet: móng ngựa
Tiếng anh chuyên ngành hệ thống lạnh Ô tô
Compressor: máy nén khí
Compressoer clutch: ly hợp từ
Condenser: dàn nóng
Condenser fan: quạt dàn nóng
Pressure switch: Công tắc áp suất
Filter Drier: túi lọc ẩm
High pressure Service connection: vòi kiểm tra áp suất đường áp suất cao
Evaporator: dàn lạnh
Ventilation Blower: quạt thổi hơi lạnh
Expansion valve: van tiết lưu
(Còn tiếp)
Chúc các anh em thành công với những kiến thức được chia sẻ tại đây!
Địa chỉ làm website garage tốt nhất tại đây:
Email: chuyentailieuoto@gmail.com
Tel: 0129 625 7405
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét